Thuật ngữ kỹ thuật chung của quy trình đùn

Đùn là công nghệ xử lý nhựa phổ biến nhất, đồng thời cũng là một loại phương pháp thổi khuôn trước đó. Phương pháp này phù hợp để thổi khuôn PE, PP, PVC, nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo, vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo và các loại polyme khác cũng như các hỗn hợp khác nhau. Bài viết này chia sẻ thuật ngữ kỹ thuật về nhựa đùn, nội dung chỉ để bạn bè tham khảo.

Quá trình

Ép đùn còn được gọi là ép đùn trong gia công nhựa. Trong gia công máy đùn không phải cao su, quá trình ép đùn được thực hiện bằng áp suất thủy lực trên chính khuôn. Đây là phương pháp gia công trong đó vật liệu đi qua tác động giữa thùng và trục vít của máy đùn, đồng thời được hóa dẻo bằng nhiệt, được trục vít đẩy về phía trước và liên tục đi qua đầu đùn để tạo ra các sản phẩm hoặc bán thành phẩm có tiết diện khác nhau.

01 Khuôn đùn nhựa

khuôn đùn nhựa: Trong quá trình đúc đùn nhựa, một khuôn dùng để đúc liên tục các bộ phận nhựa (sản phẩm).

dụng cụ đùn định hình: Quy trình đúc đùn được sử dụng để đúc các vật liệu định hình bằng nhựa.

dụng cụ đùn ống: Quy trình đúc đùn được sử dụng để đúc ống nhựa.

khuôn đùn tấm: Quá trình đúc đùn được sử dụng để đúc tấm nhựa.

khuôn đùn tấm: Quá trình đúc đùn được sử dụng để đúc tấm nhựa.

khuôn đùn đồng thời: Khuôn sử dụng hai hoặc nhiều máy đùn để tạo thành cùng một bộ phận nhựa.

khuôn đùn đồng thời phía trước (FCE): Khuôn đùn đồng thời có các thanh dẫn đùn đồng thời được đặt trong khuôn.

dụng cụ sau đùn đồng thời (PCE): Thanh dẫn đùn đồng thời được đặt trong khuôn đùn đồng thời phía sau thiết bị định hình.

khuôn đùn nhiều sợi: Trong cùng một khuôn, hai hoặc nhiều khuôn đùn nhựa được hình thành.

khuôn đùn dập nổi bề mặt: Quy trình đúc đùn được sử dụng để tạo thành khuôn có các bộ phận nhựa có hoa văn trên bề mặt ngoài.

khuôn đùn tạo bọt thấp: Quá trình đúc đùn được sử dụng để đúc các bộ phận bằng nhựa có tỷ lệ tạo bọt dưới 1,3-2,5.

dụng cụ đùn bọt tự do: Quy trình đùn và tạo bọt tự do được sử dụng để đúc các bộ phận nhựa xốp.

dụng cụ đùn bọt bề mặt cứng: Sử dụng công nghệ đúc đùn và quy trình tạo bọt có thể kiểm soát, bề mặt đúc có khuôn với lớp nhựa xốp.

khuôn đùn đồng thời: Quá trình đúc đùn được sử dụng để ghép các sản phẩm nhựa và không phải nhựa vào khuôn sản phẩm trong cùng một khuôn.

Dụng cụ đùn vật liệu composite gỗ nhựa (WPC): Quy trình đúc đùn được sử dụng để tạo thành sản phẩm trong cùng một khuôn sau khi trộn nhựa và bột thực vật.

02Các bộ phận khuôn đùn

Khuôn: Được lắp ở đầu ra của máy đùn để tiếp tục làm nóng và hóa dẻo nhựa do máy đùn cung cấp để đùn ra phôi nhựa.

Máy hiệu chuẩn: Một thiết bị làm mát và định hình phôi nhựa được đùn ra từ khuôn.

Bể chứa nước: Một thiết bị sử dụng nước làm mát để làm mát thêm và định hình các bộ phận bằng nhựa.

03 Các bộ phận máy đùn

Locatingbush: Bộ phận có vai trò định vị trong kết nối giữa khuôn và máy đùn.

Tấm chắn: Một bộ phận xốp có tác dụng ổn định dòng vật liệu chảy vào đầu vào của rãnh khuôn.

Cổ, bộ chuyển đổi: Ở đầu nạp của khuôn, nó được kết nối với máy đùn và hoạt động như một bộ phận chuyển tiếp của rãnh dẫn.

Spiderplate: Lõi cố định hoặc bộ phận hình nón chia đôi.

Ctấm nén: Một bộ phận nén dòng vật liệu.

tiền đúc: Đúc sơ bộ các bộ phận phôi nhựa.

Landplate: Ở đầu xả của khuôn, phần phôi nhựa cuối cùng được hình thành.

Ngư lôi: Bộ phận hình nón có chức năng chuyển hướng sơ bộ vật liệu trong kênh dòng chảy.

 Mandrel: Phần tạo nên khoang bên trong của một phôi nhựa.

Insert: Các bộ phận được hình thành một phần được nhúng vào bộ phận chính.

Tấm phủ: Có các bộ phận của buồng chân không chính ở phía trên khuôn định cỡ.

Thanh ray trên cùng: Các bộ phận ở bề mặt trên của chi tiết nhựa định hình trong khuôn định hình.

Sray ide: Phần trên bề mặt bên của bộ phận nhựa định hình trong khuôn định hình.

Bottomrail: Phần nằm ở bề mặt dưới của bộ phận nhựa định hình trong khuôn định hình.

Đế: Phần đỡ khuôn định hình hoặc đáy bể chứa nước.

Tấm giữ: Bộ phận được kết nối với bàn làm việc của máy đùn phụ ở phía dưới khuôn định hình hoặc bể chứa nước.

Tấm bình chứa nước: Các bộ phận bằng nhựa đúc trong bình chứa nước.

Bộ chuyển đổi kết nối đồng đùn: Kết nối khuôn và các bộ phận của máy đồng đùn.

04 Các yếu tố thiết kế của khuôn đùn

Kênh dòng chảy: Kênh mà nhựa nóng chảy chảy qua trong khuôn.

Extendingangle: Góc giữa đường sinh của bề mặt giãn nở trong rãnh dẫn và trục của khoang đùn.

Cnén: Góc bao gồm giữa đường sinh của bề mặt nén trong rãnh và trục của khoang đùn.

Compressrate: Tỷ lệ giữa diện tích mặt cắt ngang của thanh dẫn hướng tại tấm đỡ và diện tích mặt cắt ngang của thanh dẫn hướng tại tấm tạo hình.

Vùng đất: Trong rãnh, phần tạo hình và phần tạo hình là thẳng.

Khoảng cách trước khi tiếp đất: Khoảng cách giữa thanh dẫn hướng và tấm đã được tạo hình trước.

Lvà: Khoảng cách của thanh dẫn hướng tại tấm tạo hình.

Phòng chân không: Trong khuôn đúc, một buồng chân không được mở trên bề mặt không tạo hình.

Chân không: Rãnh khí mở trên bề mặt đúc của khuôn mẫu.

Vlỗ khoan: Kênh lỗ trong hệ thống chân không của khuôn định cỡ.

Ckênh làm mát: Đường dẫn của môi trường làm mát trong khuôn hoặc khuôn định hình.

CKhoang định hình: Khoang định hình nơi khuôn định hình và khối định hình tiếp xúc với chi tiết nhựa để làm nguội và định hình.

Axis của khoang hiệu chuẩn: Đường tâm hình học của khoang định hình.

HTốc độ đùn: Chiều dài của phần nhựa đùn trên một đơn vị thời gian.

 


Thời gian đăng: 29-12-2021